Uncategorized

Đá dăm xây dựng cho bê tông và vữa thông thường

Bê tông và vữa là hỗn hợp kết dính và tạo hình có khả năng chịu lực không thể thiếu trong công tác xây dựng. Chất lượng của bê tông và vữa phụ thuộc rất lớn vào các thành phần cấu tạo nên chúng. Đá dăm xây dựng (cốt liệu lớn) được cung cấp dưới dạng hỗn hợp nhiều cỡ hạt hoặc các cỡ hạt riêng biệt dùng cho phối trộn bê tông và vữa. Chính vì vậy, việc lựa chọn đúng các loại đá đạt chuẩn là một việc vô cùng quan trọng.
Đá dăm xây dựng được chế biến qua công nghệ nghiền sàn

Theo TCVN 7570:2006 dành cho bê tông và vữa xi măng thông thường, đá dăm xây dựng cần dùng cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

  1. Thành phần hạt của cốt liệu lớn
Kích thước lỗ sàng (mm)5-10 (*)5-20 (*)5-40 (*)5-70 (*)10-40 (*)10-70 (*)20-70 (*)
100000
7000-1000-100-10
400-1040-700-1040-7040-70
2000-1040-7040-7090-100
100-1040-7090-10090-100
590-10090-10090-10090-100
(*) Tính theo Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, (mm)

2.  Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn

Tuỳ theo cấp bê tông không vượt quá giá trị quy định trong Bảng 2.

Cấp bê tôngHàm lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng, không lớn hơn
Cao hơn B301,0
Từ B15 đến B302,0
Thấp hơn B153,0
Bảng 2 – Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn

3. Cường độ trên mẫu đá nguyên khai

Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc mác xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.

Mác đá dăm xây dựng xác định theo giá trị độ nén dập trong xi lanh được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 – Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập

Mác đá dăm (*)Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, % khối lượng
Đá trầm tíchĐá phún xuất xâm nhập và đá biến chấtĐá phún xuất phun trào
140Đến 12Đến 9
120Đến 11Lớn hơn 12 đến 16Lớn hơn 9 đến 11
100Lớn hơn 11 đến 13Lớn hơn 16 đến 20Lớn hơn 11 đến 13
80Lớn hơn 13 đến 15Lớn hơn 20 đến 25Lớn hơn 13 đến 15
60Lớn hơn 15 đến 20Lớn hơn 25 đến 34
40Lớn hơn 20 đến 28
30Lớn hơn 28 đến 38
20Lớn hơn 38 đến 54
* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương với các giá trị 1 400; 1 200; …; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng kG/cm2.

4. Độ nén dập xi lanh

Cấp bê tôngSỏi (Đơn vị không lớn hơn)Sỏi dăm (Đơn vị không lớn hơn)
Cao hơn B25810
Từ B15 đến B251214
Thấp hơn B151618
(*) Chỉ số Độ nén dập ở trạng thái bão hoà nước,% khối lượng

5. Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles, không lớn hơn 50 % khối lượng.

6.  Hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vượt quá 15 % đối với bê tông cấp cao hơn B30 và không vượt quá 35 % đối với cấp B30 và thấp hơn.

7.  Tạp chất hữu cơ trong sỏi xác định theo phương pháp so màu, không thẫm hơn màu chuẩn. Sỏi chứa lượng tạp chất hữu cơ không phù hợp với quy định trên vẫn có thể sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm các tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông cụ thể.

8.  Hàm lượng ion Cl (tan trong axit) trong cốt liệu lớn, không vượt quá 0,01 %. Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl lớn hơn 0,01 % nếu tổng hàm lượng ion Cl trong 1 m3 bê tông không vượt quá 0,6 kg.

9.  Khả năng phản ứng kiềm – silic đối với cốt liệu lớn được quy định như đối với cốt liệu nhỏ phải được kiểm tra theo phương pháp hoá học (TCVN 7572-14 : 2006) phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm – silic của cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả năng gây hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung theo phương pháp thanh vữa (TCVN 7572-14 : 2006) để đảm bảo chắc chắn vô hại..

(Theo TCVN 7570:2006)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *